Đá Phong thủy mệnh Thủy - Những lưu ý khi lựa chọn vòng đá phong thủy

31/10/2021 13:59

Đá phong thủy xuất phát từ nhà Phật, trước đây được gọi là niệm châu, là pháp khí cho các nhà sư cũng như các tín đồ Phật giáo dùng để tụng niệm. Đây không chỉ là món quà tâm linh mang ý nghĩa may mắn, hộ mệnh mà còn lại trang sức giúp tô điểm thêm vẻ đẹp uyển chuyển của nữ giới hay sự mạnh mẽ nam tính của phái mạnh. Dưới đây là những thông tin về đá phong thủy người mệnh Thủy khi lựa chọn vòng tay, cùng theo dõi nhé!

Đá phong thủy mệnh Thủy

Người mệnh Thủy sinh năm nào?

Bính Tý

– Năm sinh dương lịch: 1996 Sinh từ ngày 19/02/1996 đến 06/02/1997. – Năm sinh âm lịch: Bính Tý – Ngũ hành: Giản Hạ Thủy (Nước dưới sông) – mệnh Thủy Theo nghĩa Hán văn, Giản nghĩa là bớt đi, cắt lược đi, sửa sang cho gọn nhẹ, đỡ cồng kềnh .Trong trường hợp này nước không mênh mông như biển rộng sông dài nên gọi là giản. Hạ nghĩa là bên dưới, thấm xuống dưới. Thủy nghĩa là nước. Giản Hạ Thủy là dạng nước thu gọn, ít ỏi thấm xuống lòng đất, tiềm ẩn trong đất. Chính là mạch nước ngầm. Bính Tý: Can Bính thuộc Hỏa, chi Tý thuộc Thủy. Địa chi khắc can, đây là một yếu tố bất lợi, vì sinh ra không trong thuận cảnh, cuộc sống nhiều sóng gió, gian khổ mới có thành công.

Quý Tỵ 1953

– Năm sinh dương lịch: 1953 tính từ ngày 14 /02/1953 – 03/02/1954 theo dương lịch – Năm sinh âm lịch: Quý Tỵ – Ngũ hành: Trường Lưu Thủy– Mệnh Thủy Bác Vật Vựng Biên Nghệ Thuật Điền chép: “Nhâm Thìn Quí Tỵ, Thìn là thủy khố mà Tỵ là Trường Sinh của kim, kim sinh thủy vượng. Đã vượng mà còn chứa vào kho nước không bao giờ hết nên gọi bằng Trường Lưu Thủy.

Nhâm Tuất

– Năm sinh dương lịch: 1982 tính từ 25/01/1982 đến 12/02/1983. – Năm sinh âm lịch: Nhâm Tuất – Ngũ hành: Đại Hải Thủy (Nước biển lớn) – mệnh Thủy Nhâm Tuất: Chi Tuất hành Thổ khắc can Nhâm hành Thủy cuộc sống thường phải trải qua nhiều gian khó vất vả, cay đắng mới có được thành công. Can  Nhâm: Hóa lộc ở Thiên lương, Hóa quyền ở Tử vi, Hóa khoa tại Tả phù, Hóa kỵ tại Vũ khúc.

Đáng lưu ý là vị trí của đệ nhất giải thần Hóa khoa an tại Tả phù. Ý nghĩa là phải trợ giúp người khác mới mang lại danh vọng, trí tuệ, được bảo vệ, còn nếu vì tiền một cách mù quáng thường chuốc lấy khổ đau, u mê trí tuệ, khó xử, buồn bã. Vũ khúc là tài tinh, Hóa Kỵ là ám tinh loại mạnh, chỉ những buồn khổ, lo âu, tai họa.

Đinh Sửu

– Năm sinh dương lịch: 1997 sinh từ 07/02/1997 đến 27/01/1998 – Năm sinh âm lịch: Đinh Sửu – Ngũ hành: Giản Hạ Thủy (Nước dưới sông) – mệnh Thủy Theo nghĩa Hán văn Giản nghĩa là bớt đi, cắt lược đi, sửa sang cho gọn nhẹ, đỡ cồng kềnh .Trong trường hợp này nước không mênh mông như biển rộng sông dài nên gọi là giản. Hạ nghĩa là bên dưới, thấm xuống dưới. Thủy nghĩa là nước.Giản Hạ Thủy là dạng nước thu gọn, ít ỏi thấm xuống lòng đất, tiềm ẩn trong đất. Chính là mạch nước ngầm. Đinh Sửu: Can Đinh thuộc Hỏa sinh chi Sửu hành Thổ. Những người sinh năm này phúc đức rất dày, căn cơ nền tảng về số mệnh của họ lớn hơn người thường.

Bính Ngọ

– Năm sinh dương lịch: 1966 sinh từ 21/01/1966 đến 08/02/1967. – Năm sinh âm lịch: Bính Ngọ. – Ngũ hành: Thiên Hà Thủy ( Nước trên trời) – mệnh Thủy. Thiên Hà Thủy dịch theo nghĩa Hán văn là nguồn nước sông trên thiên đình. Nhưng thực tế nó là nước mưa mà chúng ta vẫn thường gặp. Nước mưa là sự kết tinh của hành Thủy. Xét về bản chất vòng tuần hoàn của nước thì hơi nước mỏng manh tinh khiết ngưng tụ tạo thành nên nó không lẫn tạo chất dơ trọc. Nước của sông Ngân Hà trên thiên cung nó khác với nước ở dưới trần gian ở chỗ cao quý, thánh thiện hơn. Ta có thể thấy Thiên Hà Thủy không những thông tuệ mà còn có sự hơn người, xuất chúng.

Quý Hợi

– Năm sinh dương lịch: 1983 sinh từ 13 /02/1983 đến 01/02/1984 – Năm sinh âm lịch: Quý Hợi – Ngũ hành: Đại Hải Thủy (Nước biển lớn) – mệnh Thủy Quý Hợi: Can Quý hành Thủy tương hòa với chi Hợi hành Thủy tạo nên thế gốc ngọn đồng đều, vững mạnh, báo hiệu một thế hệ tài giỏi, xuất chúng có nhiều công lao với xã hội, với cộng đồng. Xét tứ hóa của tuổi Quý Hợi – mệnh Đại Hải Thủy: Can Quý: Hóa lộc tại Phá quân, Hóa quyền tại Cự môn, Hóa khoa tại Thái âm, Hóa kỵ tại Tham Lang. Quý Thủy thuộc âm Thủy, nước lạnh và tĩnh, muốn phát triển cần sáng tạo, đổi mới, dám nói, dám làm, thoát khỏi sự tĩnh lặng, trầm lắng của bản thân (Phá quân, Cự môn), rồi thức khuya tính toán, trù liệu, dậy sớm tích cóp, nhặt nhạnh (Thái âm tượng về đêm và tích lũy), nếu ham công danh, dục vọng, đào hoa tất bị mờ mắt, khổ lụy (Tham lang là sao dục vọng, hóa kị).

Giáp Thân

– Năm sinh dương lịch: 2004 sanh từ ngày 22/01/2004 tới ngày 09/02/2005. – Năm sinh âm lịch: Giáp Thân – Ngũ hành: Tuyền Trung Thủy (Nước trong khe) – Mệnh Thủy Truyền Trung Thủy: Tuyền là con suối, trung là ở giữa nằm trong, thủy là nước. Cung mệnh này biểu hiện dòng nước mát lạnh trong xanh nằm trong một con suối tại thượng nguồn nơi rừng sâu thăm thẳm.

Đinh Mùi

– Năm sinh dương lịch: 1967 Từ 09/02/1967 đến 28/01/1968. – Năm sinh âm lịch: Đinh Mùi. – Ngũ hành: Thiên Hà Thủy ( Nước trên trời) – mệnh Thủy. Thiên Hà Thủy dịch theo nghĩa Hán văn là nguồn nước sông trên thiên đình. Đinh Mùi là chỗ hỏa vượng mà sinh ra thuỷ, thủy từ hỏa xuất thì chỉ có từ trên trời xuống. Thiên Hà Thủy đổ xuống khắp mọi nơi trên trái đất đó là mưa. Vạn vật đều nhờ mưa mà tươi tốt màu mỡ. Tình yêu thương chan hoà. Nhưng mưa có mưa nhỏ mưa to, mưa xuân mưa hạ, mưa giông mưa bão. Không phải mưa nào cũng hữu ích cho bàn dân thiên hạ.

Ất Dậu

– Năm sinh dương lịch: 2005 sinh từ ngày 09/02/2005 đến ngày 29/01/2006 . – Năm sinh âm lịch: Ất Dậu. – Ngũ hành: Tuyền Trung Thủy ( Nước trong khe) – Mệnh Thủy. Người tuổi Ất Dậu – mệnh Tuyền Trung Thủy là biểu hiện của một dòng nước trong xanh, mát lành nằm ở một con suối ở thượng nguồn nơi rừng sâu thăm thẳm.

Giáp Dần

– Năm sinh dương lịch: 1974 Từ 23/01/1974 đến 10/02/1975 theo dương lịch – Năm sinh âm lịch: Giáp Dần – Ngũ hành: Đại Khê Thủy (Nước khe lớn) – mệnh Thủy Giáp Dần: Can Giáp hành Mộc tương hòa với chi Dần hành Mộc. Năm Giáp có Lộc cách vì an Lộc tồn thuận cung vị âm dương, nên họ có duyên với tiền bạc, tài sản. Khi gặp hạn cát lợi thường có nhiều cơ hội làm giàu, một đời không thiếu tiền bạc.

Nhâm Thìn

– Năm sinh dương lịch: 1952 tính từ 27/01/1952 đến 13/02/1953 theo dương lịch. – Năm sinh âm lịch: Nhâm Thìn – Ngũ hành: Trường Lưu Thủy (Sông dài) – Mệnh Thủy Trường nghĩa là sự kéo dài, trùng trùng lớp lớp dài đến vô tận như trường giang (sông dài), trường tồn (bền vững, tồn tại duy trì mãi), trường thọ (tuổi tác cao, sức khỏe mạnh lâu dài), trường sơn (dãi núi kéo dài), trường kỳ (thời gian kéo dài). Lưu nghĩa là lưu thông, là dòng chảy ví dụ như phương tiện lưu thông, dòng hải lưu… Thủy là nước, sông ngòi, dòng chảy.

Ất Mão

– Năm sinh dương lịch: 1975 tính từ ngày 11/2/1975 đến ngày 30/1/1976 theo dương lịch – Năm sinh âm lịch: Ất Mão – Ngũ hành: Đại Khê Thủy (Nước khe lớn) – mệnh Thủy Trong phong thủy, Đại Khê Thủy như dòng nước suối lớn. Người tuổi Ất Mão – mệnh Đại Khê Thủy nếu số mệnh lớn ắt là người có tài thao lược, có tầm trong kinh doanh và chiến sự, nếu không thì cũng là người có hoài bão nhưng sự nghiệp long đong, phải quyết tâm lâu dài mới đạt được thành tựu.

Tính cách của người mệnh thủy

Người mệnh Thủy thường là những người dể tính, linh hoạt, dể thích ứng. Mặc dù bề ngoài người hành thuỷ có vẻ trầm lặng và bình tĩnh, nhưng bên trong thực tế họ rất bất yên. Giống như dòng sông đưa con thuyền từ nơi này đến nơi khác, người hành thuỷ thích du hành. Họ thích kết bạn với khả năng giao tiếp tốt, khéo léo trong cư xử rất có tài ngoại giao,thuyết phục, luôn sẵn sàng lắng nghe thông cảm với người khác.

Vòng đá phong thủy mệnh Thủy

Bênh cạnh đó, người mệnh thủy dễ thích nghi với môi trường mới, họ nhìn mọi chuyện theo hướng thực tế nên sự đánh giá của họ về một chuyện gì đó khá là chính xác. Đó cũng là cách người mệnh thủy chinh phục được thành công. Họ có thể vượt qua những thác nước trắng xoá và dòng nước mạnh, tất nhiên những chuyến đi sóng yên biển lặng luôn hay hơn!

Nói chung người hành thuỷ hấp dẫn, dũng cảm, kiên trì, tự tin không hẹp hòi. → Giống như độ sâu của đại dương người mệnh thuỷ là nhà có tư tưởng sâu sắc nhưng nếu bạn lặn quá sâu thì có thể gây buồn rầu và chán nản.

Tuy nhiên, màu sắc đóng một vai trò vô cùng quan trọng trong cân bằng và điều hòa các yếu tố âm dương và ngũ hành. Màu sắc được sử dụng như một phương pháp trong thuật phong thủy tăng cường các điều kiện thuận lợi và hạn chế những điều kiện bất lợi từ môi trường ảnh hưởng đến cuộc sống của bạn.

Chính vì vậy việc sử dụng màu sắc đá phong thủy theo mệnh cũng là yếu tố không kém phần quan trọng trong cuộc sống.

Mệnh thủy hợp màu gì? Đeo đá gì?

Vận dụng Học thuyết Ngũ hành là mối quan hệ của năm hành Mộc - Hỏa - Thổ - Kim - Thủy diễn giải sự sinh hoá của vạn vật qua hai nguyên lý cơ bản còn gọi là tương sinh và tương khắc.

đặc tính của ngũ hành kim - thủy - mộc - hoả - thổ
Đặc tính cơ bản 5 hành theo thuyết ngũ hành

Dựa vào thuyết ngũ hành mà giúp con người lý giải các hiện tượng tuần hoàn trong tự nhiên từ đó ứng dụng phù hợp vào thực đối với từng sự việc, hiện tượng của thiên nhiên, con người, chữa bệnh cũng như trong việc chọn màu sắc hợp mệnh và đeo đá hợp mệnh thủy. ⇒ Mối quan hệ tương sinh, tương khắc trong ngũ hành ứng với hành Thủy “Kim sinh Thủy” “Thủy sinh Mộc” “Thủy khắc Hỏa” “Thổ khắc Thủy”

Màu tương sinh mệnh thủy

Người mệnh thủy nên chọn các loại đá có màu trắng, xám, ghi thuộc Kim tương sinh cho thủy. Nguyên lý Kim sinh Thủy là yếu tố vô hình thiên về tâm linh của học thuyết Ngũ hành tương sinh. Lấy quẻ CÀN là biểu hiện của Trời, còn Thủy là nguồn gốc phát sinh của vạn vật. Đó chính là sự tương tác giữa Trời và Đất tạo nên vạn vật. Chính vì vậy các bạn thuộc mệnh thủy khi sử dụng màu sắc đá thuộc hành kim trắng, xám, ghi tạo điều kiện phát triển thuận lợi nhất.

Màu tương hợp

Bạn thuộc hành thủy, đương nhiên khi mang các loại trang sức đá có màu sắc đen, xám đen, các tone màu xanh nước biển thuộc hành thủy giúp tương vượng hỗ trợ mang thêm may mắn và thành công đến với bạn. Tuy nhiên, bạn cũng cần lưu ý nếu trong người tính thủy quá nhiều để nãy sinh ra hành động tiêu cực, bày trò nhan hiểm, tính kế đa mưu khiến về gia tâm luôn bất an. Còn người có Thủy ít thì thể trạng yếu, không tự tin, lại khá nhát gan…Chính Vì vậy bạn cần phải biết được ưu điểm và nhược điểm của bản thân để cân bằng tính thủy sao cho phù hợp nhất.

Màu chế khắc (Xuất, xấu)

Theo thuyết ngũ hành THỦY khắc HỎA. Vì vậy người mệnh thủy nên hạn chế sử dụng các loại đá có gam màu nóng sẽ làm giảm đi tính Thủy.  “Xuất thủy dập tắt hỏa”Nhưng tùy vào môi trường sống cụ thể trong một số trường hợp người mạng thủy cũng nên sử dụng màu sắc thuộc hỏa để giảm bớt tính thủy.

bảng màu hạn chế
Bảng màu sắc đá (hành hỏa) bạn nên hạn chế sử dụng theo mệnh thủy

Màu đá kiêng kỵ (Nhập, xấu)

Màu đá khắc chế hay là màu đá kiêng kỵ. là các loại đá có màu vàng, vàng nâu thuộc Hành thổ (Vì đất hút nước và ngăn chặn thủy). Người mạng thủy tốt nhất nên trách sử dụng các loại đá có màu sắc.

Mệnh thủy có hợp đá màu xanh lá?

Đá có màu xanh lá thuộc hành mộc, theo thuyết ngũ hànhTHỦY sinh MỘC. Khi sử dụng đá có màu xanh lá “thủy tiết khí tăng cường cho mộc sinh sôi nảy nở”. Vì vậy màu xanh lá bạn cũng nên hạn chế sử dụng chỉ nên chọn để tô điểm thêm cho hoài hòa màu sắc căn phòng hay đồ vật trang trí.

Số hạt vòng đá phong thủy

Số hạt vòng đá phong thủy

Bởi vì trong mỗi chiếc vòng tay đá phong thủy đều mang một nguồn năng lượng huyền bí có tác động trực tiếp đến người đeo. Nếu lựa chọn đúng chiếc vòng phù hợp, nó sẽ mang lại nhiều điều tốt đẹp, may mắn và ngược lại.

Vì vậy, việc lựa chọn một chiếc vòng tay đá phong thủy phù hợp với bản mệnh của mình là điều hết sức quan trọng. Số lượng hạt đá của chuỗi vòng cũng góp phần mang đến những lợi ích về mặt phong thủy, bởi người ta thường chọn số hạt theo dụng ý sao cho phù hợp với mặt tích cực trong vòng tuần hoàn Sinh – Lão – Bệnh – Tử của con người.

– Dựa theo phong thủy, trong vòng luân hồi của con người gồm “Sinh – Lão – Bệnh - Tử”, số lượng hạt đẹp nhất là những số chia 4 dư 1 như 13, 17, 21, 25,… bởi những số này thuộc cung “Sinh”. – Bạn cũng có thể chọn số hạt vòng lẻ (nếu những số hạt chia 4 dư 1 không vừa với tay bạn). Vì số lẻ thuộc tính “Dương”, nguồn gốc của những trường năng lượng tốt.

Các viên đá quý sở hữu sắc màu hợp mệnh Thủy

Kim cương trắng

Kim cương được mệnh danh là ông hoàng của các loại đá quý

Kim cương được mệnh danh là ông hoàng của các loại đá quý. Kim cương cũng vô cùng đa dạng trong khoản màu sắc nhưng phổ biến và được yêu thích nhất là kim cương trắng. Đặc biệt, kim cương trắng chính là màu sắc rất hợp với người mệnh Thủy.

Nếu có điều kiện về tài chính, hãy sắm ngay cho mình một mẫu trang sức có gắn kim cương. Kim cương được đánh giá rất cao về độ cứng (trên thang điểm Mohs là 10), tồn tại với vẻ đẹp bền vững với thời gian và có giá trị về kinh tế cao. Trang sức kim cương thể hiện cho tình yêu vĩnh cửu nên được nhiều đôi lứa yêu thích. Theo các nghiên cứu thì kim cương còn hỗ trợ điều trị các chứng bệnh như hoa mắt, chóng mặt, giúp tăng sức đề kháng cho con người.

Topaz xanh biển

Topaz xanh biển chính là sắc màu bản mệnh của người mệnh Thủy

Theo phong thủy thì Topaz xanh biển chính là sắc màu bản mệnh của người mệnh Thủy. Do độ cứng đạt 8.0 trên thang điểm của Mohs nên trang sức chế tác từ đá Topaz sẽ bền, đẹp.

Từ xa xưa, đá Topaz đã được con người yêu thích và trưng dụng. Người Ai Cập cổ đại đã từng coi viên đá này như một tấm bùa hộ mệnh và thường xuyên mang bên mình khi ra ngoài. Đá Topaz màu xanh nước biển có khá nhiều công dụng như là giúp con người bình tĩnh, tăng khả năng giao tiếp. Một vài người tin rằng đá Topaz có khả năng cải thiện thị lực tốt.

Ruby đỏ

Đá Ruby đỏ hội tụ rất nhiều yếu tố hấp dẫn như là gam màu bắt mắt

Đá Ruby đỏ hội tụ rất nhiều yếu tố hấp dẫn như là gam màu bắt mắt, đẹp, sở hữu độ cứng vượt trội, hiệu ứng quang học tốt và có giá trị cao nên rất được con người yêu thích. Gam màu đỏ của đá Ruby được ví von với màu sắc ấm nóng của ngọn lửa hoặc màu sắc nhiệt huyết của máu trong mỗi con người.

Thạch anh tím

Thạch anh tím được coi là gam màu đẹp nhất trong họ Thạch Anh

Nếu bạn cảm thấy những món trang sức có gắn những viên đá quý kể trên quá đắt đỏ thì hãy tậu cho mình những kiểu trang sức làm từ đá thạch anh tím. Trong họ nhà Thạch anh thì Thạch anh tím được coi là gam màu đẹp nhất và sở hữu giá trị cao nhất. Đeo trang sức Thạch anh tím sẽ mang lại sự tỉnh táo, xóa bỏ sự sợ hãi trong mỗi con người. Ngoài ra, thạch anh tím còn được sử dụng để chữa bệnh về xương, hệ hô hấp và tiêu hóa.

Những điều kiêng kỵ khi đeo vòng đá phong thủy

Không nên sử dụng vòng đá đã qua sử dụng

Theo quan niệm phong thủy những chiếc vòng đá từ tự nhiên thì có sẵn nguồn năng lượng tích tụ. Những chiếc vòng này tự thân sẽ tỏa ra nguồn năng lượng tốt cho chủ nhân. Nhưng nếu là chiếc vòng đã có người sử dụng thì bạn cần phải nhờ Thầy phong thủy “khai quang điểm nhãn” để xua vận khí xấu do người trước để lại. Nhiều người tỏ ra hoang mang khi vòng sử dụng bị vỡ, đứt. Đó là điều bình thường đúng theo quy luật sinh – lão – bệnh – tử. Bạn có thể thay dây mới và nhờ chế tác lại và sử dụng như thường.

Cách nhận biết vòng tay đá phong thủy thật hay giả

Cách nhận biết vòng tay đá phong thủy thật hay giả

– Việc đầu tiên bạn cần quan sát. Một viên đá tự nhiên nếu không phải đá trang sức thì gần như chắc chắn sẽ có vết như rạn, nứt, vân, tạp chất trong lòng đá, có thể quan sát được bằng mắt thường. Ngoại trừ thạch anh trắng, thạch anh khói, obsidian là những loại đá sạch trơn , còn lại các loại đá khác đều có thể nhận biết bằng cách này.

– Cầm trên tay bạn có thể cảm nhận trọng lượng của nó, nhựa cầm rất nhẹ, đá cầm thấy nặng hơn.

– Thả rơi mặt đá xuống nền gạch thường là đá sẽ bị nứt, rạn hay bể, vài trường hợp còn nguyên ( tuỳ thuộc vào độ cao và “thế” khi rơi) như vòng tay đá có viên đá hình tròn thì khó nứt khó vỡ hơn. Cách thử này huỷ hoại viên đá, mình khuyên các bạn không nên dùng.

– Đá thật khi cầm áp ngay vào má sẽ thấy mát lạnh.

– Khi cầm trên tay lâu, đá hấp thụ thân nhiệt sẽ mất dần độ lạnh, và khi bỏ ra không cầm đá trong tay một khoảng thời gian, thì đá sẽ mát lạnh trở lại.

– Đa phần đá tự nhiên có màu sắc không đều nhau, màu sắc không sặc sỡ như đá giả hoặc nhựa tổng hợp. Những chiếc vòng tay hay linh vật phong thủy mà trong vắt không một chút gợn, màu sắc rực rỡ xanh đỏ tím vàng thì nhìn chung đều là hàng dởm. Bằng cách này bạn đã loại đi được kha khá những thứ đá vớ vẩn rẻ tiền.

Trên đây, dvt.vn đã chia sẻ với các bạn những thông tin liên quan đến vòng tay đá phong thủy mệnh Thủy, mùa sắc vòng đá hợp với người mệnh Thủy và đặc biệt là những điều lưu ý khi sử dụng vòng chuỗi phong thủy. Có thể nói rằng những loại đá phong thủy này ngày càng được sử dụng phổ biến, nhưng bạn hãy chú ý một chút đến tính phù hợp về màu sắc và những những điều kiêng kỵ để vòng tay phong thủy phát huy được công dụng của nó nhé!

Bạn đang đọc bài viết "Đá Phong thủy mệnh Thủy - Những lưu ý khi lựa chọn vòng đá phong thủy" tại chuyên mục Phong thủy. Mọi bài vở cộng tác xin gọi hotline (0977.027.925hoặc gửi về địa chỉ email (mr.tranchitinh@gmail.com)