Đá Phong Thủy mệnh Mộc – Những lưu ý khi lựa chọn vòng đá phong thủy

Khi sử dụng các loại đá phong thủy bạn nên tuân theo thuyết ngũ hành tương sinh – tương khắc. Một trong các yếu tố quan trọng nhất chính là màu sắc, việc sử dụng đá phong thủy không đúng màu sắc ngũ hành sẽ mang tới nhiều điều không may cho người sử dụng. Bài viết dưới đây chúng tôi sẽ chia sẻ với các bạn những thông tin liên quan đến vòng đá phong thủy cho người mệnh Mộc và những lưu ý khi lựa chọn đá phong thủy mệnh Mộc, cùng theo dõi nhé!

Đá phong thủy cho người mệnh mộc

Người mệnh Mộc sinh năm nào?

Mậu Tuất:

-Năm sinh dương lịch: 1958 sanh Từ 18/02/1958 đến 07/02/1959 -Năm sinh âm lịch: Mậu Tuất – Ngũ hành: Bình Địa Mộc (Gỗ đồng bằng) – Mệnh Mộc. Sách Bác Vật Vựng Biên viết: “Nhâm Ngọ Quí Mùi, mộc tử ở Ngọ, mộ ở Mùi. Mộc vào đất tử mộ dù được Nhâm Quí thủy sinh cũng vẫn yếu nhược nên gọi bằng Dương Liễu Mộc. Cành liễu mảnh mai, lá liễu buông rủ, thứ mộc không có cốt khí. Hình chất thì vậy nhưng tâm sự lại rất thấu đáo, tình cảm phức tạp đa đoan. Nhâm Ngọ: Can Nhâm hành Thủy khắc chi Ngọ hành Hỏa. Yếu tố thiên thời địa lợi đều không nắm trong tay nên tuổi này muốn có thành công thường phải trải qua nhiều gian nan thử thách

Kỷ Hợi

– Năm sinh dương lịch: 1959 sinh từ 08/02/1959 đến 27/01/1960. – Năm sinh âm lịch: Kỷ Hợi. – Ngũ hành: Bình Địa Mộc ( Gỗ đồng bằng) – Mệnh Mộc. Bình Địa Mộc trung chỉ nhất sinh Bất phùng Kim giả bất năng thành Ngũ ban biệt Mộc kỵ Kim loại Nhược ngộ đương nhiên bất đắc sinh

Nhâm Tý

– Năm sinh dương lịch: 1972 từ ngày 15/2/1972 đến ngày 2/2/1973 dương lịch – Năm sinh âm lịch: Nhâm Tý – Ngũ hành: Tang Thạch Mộc (Gỗ Cây Dâu) – Mệnh Mộc Tang Đố Mộc là gỗ cây dâu, đây là loại cây thân nhỏ, dùng lá để nuôi tằm, trong tự nhiên thường bị con người dùng dao (Kim) chặt để phát quang, nuôi tằm. Nên người xưa nói Tang Đố Mộc kỵ Kim là vì vậy.

Quý Sửu

Năm sinh dương lịch: 1973  từ ngày 3/2/1973 22/2/1974 theo dương lịch – Năm sinh âm lịch: Quý Sửu – Ngũ hành: Tang Đố Mộc (Gỗ cây dâu) – Mệnh Mộc Tang Đố Mộc là gỗ cây dâu, đây là loại cây thân nhỏ, dùng lá để nuôi tằm, trong tự nhiên thường bị con người dùng dao (Kim) chặt để phát quang, nuôi tằm. Nên người xưa nói Tang Đố Mộc kỵ Kim là vì vậy.

Mệnh Mộc

Canh Thân

– Năm sinh dương lịch: 1980 Từ 16/02/1980 đến 04/02/1981 – Năm sinh âm lịch: Canh Thân – Ngũ hành: Thạch Lựu Mộc (Gỗ cây lựu) – Mệnh Mộc Mệnh Mộc Trong Tự Nhiên : Chỉ mùa xuân, sự tăng trưởng và đời sống cây cỏ. Thuộc khí Âm: Mộc mềm và dễ uốn; thuộc khí Dương: Mộc rắn như thân sồi. Dùng với mục đích lành, Mộc là cây gậy chống; với mục đích dữ, Mộc là ngọn giáo.

Tân Dậu

Người sinh 1981 ( nếu tính chính xác từ ngày 5-2-1981 đến ngày 25-1-1982 dương lịch ) -Năm sinh Âm Lịch: Tân Dậu -Ngũ hành: Thạch Lựu Mộc – Mệnh Mộc Trong sách cổ Bách Vật Vựng Biên là cuốn sách giải nghĩa về các cung mệnh, có nói về ý nghĩa của tên gọi Thạch Lựu Mộc như sau: “Canh Thân , Thân là tháng bảy,tháng bảy là khoảng thời gian chuyển từ Hạ sang Thu, cây cối thiếu dưỡng chất nên Mộc lúc này là suy yếu nhất. Trong tất cả các loại cây cối, chỉ có duy nhất cây lựu mọc trên núi đá là vẫn xanh tươi kết trái, trái ngọt vô cùng, cho nên mới gọi là Thạch Lựu Mộc”

Mậu Thìn

– Năm sinh dương lịch: 1988 – Năm sinh âm lịch: Mậu Thìn – Ngũ hành: Đại Lâm Mộc (Cây trong rừng già) – Mệnh Mộc Sách Bác Vật Vựng Biên viết: ” Mậu Thìn là dải bình nguyên rộng lớn nên gọi bằng Đại Lâm Mộc. Cây trong rừng um tùm, rậm rạp khắp nơi một màu xanh nên tâm chất không mưu cầu đột xuất

Kỷ Tỵ

– Năm sinh dương lịch: 1989 – Năm sinh âm lịch: Kỷ Tỵ – Ngũ hành: Đại Lâm Mộc (Cây trong rừng già) – Mệnh Mộc Sách Bác Vật Vựng Biên viết: “Kỷ Tỵ là ánh thái dương chói chang tạo thành cây cối phồn vinh như rừng nên gọi bằng Đại Lâm Mộc. Cây trong rừng um tùm, rậm rạp khắp nơi một màu xanh nên tâm chất không mưu cầu đột xuất.

Nhâm Ngọ

-Năm sinh dương lịch: 2002 âm lịch tức là sinh từ ngày 12/01/2002 – 31/01/2003 theo dương lịch. -Năm âm lịch:Nhâm Ngọ -Mệnh ngũ hành:  Dương liễu mộc – Mệnh Mộc Sách Bác Vật Vựng Biên viết: “Nhâm Ngọ Quí Mùi, mộc tử ở Ngọ, mộ ở Mùi. Mộc vào đất tử mộ dù được Nhâm Quí thủy sinh cũng vẫn yếu nhược nên gọi bằng Dương Liễu Mộc. Cành liễu mảnh mai, lá liễu buông rủ, thứ mộc không có cốt khí. Hình chất thì vậy nhưng tâm sự lại rất thấu đáo, tình cảm phức tạp đa đoan. Nhâm Ngọ: Can Nhâm hành Thủy khắc chi Ngọ hành Hỏa. Yếu tố thiên thời địa lợi đều không nắm trong tay nên tuổi này muốn có thành công thường phải trải qua nhiều gian nan thử thách

Quý Mùi

-Năm sinh dương lịch: 2003 theo âm tức là sinh từ ngày 1/2/2003 đến ngày 22/1/2004 -Năm âm lịch: Quý Mùi -Mệnh ngũ hành: Dương liễu Mộc – Mệnh Mộc. Quý Mùi: Chi Mùi hành Thổ khắc can Quý hành Thủy. Chi khắc can là cảnh cành ngọn đấu lại gốc rễ, họ sinh không phải thuận cảnh nên nhiều vất vả, gian truân, phải cố gắng rất nhiều. Trường hợp chi khắc can còn vất vả hơn can khắc chi như ở trên. Thông qua can chi năm sinh ta có thể hiểu được phần nào cuộc sống và những gì họ sẽ phải trải nghiệm.

Canh Dần

-Năm sinh dương lịch: 2010  sinh từ ngày 14/02/2010 đến ngày 02/02/2011 Năm âm lịch: Canh Dần tuổi con Hổ – Xuất Sơn Chi Hổ – Hổ xuống núi Mệnh ngũ hành:Mộc – Tùng Bách Mộc – Gỗ Tùng Bách Tùng Bách Mộc là một loại cây Tùng đại thụ, to lớn, khỏe mạnh thường được dùng để ví người quân tử đại hiền, người anh hùng trượng nghĩa giúp đỡ được nhiều người. Khí chất của cây tùng vô cùng mạnh mẽ, thể hiện cho ý chí quyết tâm cao độ của con người. Vì khí chất phẩm hạnh của loài cây này nên các thánh nhân xưa đã đặt nó làm một ngũ hành nạp âm bản mệnh thuộc 30 mệnh trong lục thập hoa giáp.

Tân Mão

-Năm dương lịch: 2011 sinh từ ngày 03/02/2011 đến ngày 23/01/2012 theo dương lịch -Năm âm lịch: Tân Mão – tuổi con mèo -Mệnh ngũ hành: Mộc – Tùng Bách Mộc – Gỗ Tùng Bách Sách Bác Vật Vựng Biên viết: “Canh Dần, Tân Mão mộc, lâm quan tại Dần, đế vượng tại mão, mộc đến hồi cực thịnh nên gọi bằng Tùng Bách Mộc. Tùng Bách Mộc trong sương tuyết mà vẫn cứng cỏi vươn lên xanh tươi, vừa kiên nhẫn chịu đựng vừa đầy ắp nghị lực chống với khí hậu ác liệt. Kiên định, dù thử thách nào cũng không bị bẽ gãy. Ý chí luôn luôn muốn vượt thiên hạ và kỷ luật ngay cả đối với bản thân. Mệnh tốt, người Tùng Bách Mộc sẽ thành công khác người trên bất cứ lĩnh vực nào. Mệnh xấu luôn luôn thành kẻ bất đắc chí. Tân Mão nhẫn nại hơn Canh Dần, Canh Dần cương nghị hơn Tân Mão.

Quan niệm Ngũ Hành

Trong khoa học phong thủy Phương Đông, vạn vật đều được tạo ra từ 5 nguyên tố: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ. – Quan hệ tương sinh: Kim sinh Thủy, Thủy sinh Mộc, Mộc sinh Hỏa, Hỏa sinh Thổ, Thổ sinh Kim. – Quan hệ tương khắc: Kim khắc Mộc, Mộc khắc Thổ, Thổ khắc Thủy, Thủy khắc Hỏa, Hỏa khắc Kim. * Tương sinh: mang hàm ý nuôi dưỡng, giúp đỡ. Giữa ngũ hành có mối quan hệ giúp đỡ, thúc đẩy nhau để vận động không ngừng. *Tương khắc: hàm ý cản trở, ức chế. Tương khắc trong tự nhiên duy trì sự cân bằng, nhưng nếu thái quá thì sinh ra sự lấn át

Màu sắc phù hợp với người mệnh Mộc

Người mệnh Mộc hợp với màu xanh lục là màu tính Mộc; đặc biệt Thủy sinh Mộc, đen, xanh nước là màu tương sinh, kích thích tài vận của mệnh Hỏa phát triển.

– Màu sắc tương sinh: Người mang mệnh Mộc nên sử dụng màu  đen, xanh nước, thuộc mệnh Mộc để gia tăng năng lượng tương sinh.

Trong phong thủy thì Thủy sinh Mộc, khi sử dụng các loại trang sức đá phong thủy mang màu sắc trên sẽ giúp kích thích năng lượng bản mệnh phát triển, nhờ vậy mà đường tiền tài danh vọng được

– Màu sắc tương hợp: người mang mệnh Mộc sử dụng những loại trang sức đá phong thủy là xanh lục màu sắc thuộc bản mệnh Mộc, giúp bổ sung nguồn năng lượng của chính bản mệnh của mình, từ đó thu hút cát khí, đem lại may mắn, cơ hội.

– Màu chế khắc: mệnh Mộc có thể đeo những loại đá màu vàng, nâu đất thuộc hành Thổ. Vì Mộc khắc Thổ nên có thể khắc chế được năng lượng Thổ trong các loại đá có màu như trên

– Màu kiêng kỵ:  những người mệnh Mộc cần tránh sử dụng trang sức phong thủy màu trắng, xám, ghi là những màu sắc thuộc bản mệnh Kim. Theo quy luật tương khắc thì Kim khắc Mộc, nên đây là những màu sắc gây áp chế năng lượng bản mệnh, khiến người mệnh Hỏa cảm thấy tù túng, công việc, cuộc sống bị đình trệ.

Những loại đá phong thủy hợp với người mệnh Mộc

Thạch anh đen

Thạch anh với màu đen tương sinh mệnh Mộc là loại đá tuy không đắt nhưng lại rất hiếm. Được biết đến là loại đá có năng lượng mạnh, do được tích tụ nhiều năng lượng của trời đất và sự huyền bí của vũ trụ nên sẽ có tác dụng tốt tới sức khỏe vùng cột sống cũng như xương khớp, chống nhồi máu cơ tim hay đột quỵ Chính vì có màu đen huyền bí nên loại đá này thường rất dễ bị làm giả. Vì vậy nếu không tìm được món đồ trang sức được chế tác từ đá thạch anh đen tự nhiên thì bạn có thể sử dụng thạch anh ám khói thay thế.

Đá mắt hổ xanh đen

Không như những mệnh khác với nhiều loại đá quý hiếm, mệnh Mộc có thể sử dụng được những loại đá rất dễ tìm và giá thành phải chăng. Đá mắt hổ với màu xanh lam tương sinh cho mệnh Mộc có công dụng rất tích cực để củng cố niềm tin,  tăng ý chí sức mạnh vượt qua mọi khó khăn và thử thách. Đặc biệt loại đá này còn tượng trưng cho sự may mắn và giàu có.

Đá Aventurine (Màu xanh)

Aventurine được biết đến là loại đá mang lại sự cân bằng cũng như xoa dịu những cơn giận giữ, giúp người mệnh Mộc thích nghi với mọi tình huống, thử thách có thể xảy ra cho cuộc sống. Với loại đá này, người mệnh Mộc cũng hoàn toàn yên tâm phát triển sự nghiệp bởi Aventurine sẽ giúp đem lại cơ hội và sự may mắn trong con đường chinh phục danh vọng. Bên cạnh đó,  Aventurine còn có một tác dụng không ngờ đối với cánh mày râu là làm cân bằng sinh lý, giúp đàn ông mạnh mẽ và nam tính hơn.

Thạch anh tóc xanh

Tương ứng với màu của bản mệnh, thạch anh tóc xanh mang lại cảm giác sinh sôi nảy nở rất thích hợp với người mệnh Mộc. Thạch anh tóc xanh đem đến nguồn năng lượng dồi dào, tích cực giúp cho tâm trí bạn dễ dàng được khơi thông, vui vẻ và lạc quan hơn. Giúp cải thiện mối quan hệ xã hội trở nên tốt đẹp, bền chặt. Đặc biệt, loại đá này đem đến sự may mắn trong công danh sự nghiệp, tiền của sinh sôi nảy nở. Đem đến cho chúng ta những cơ hội tốt, những người bạn tốt, và dễ gặp được quý nhân phù trợ.

Đá cẩm thạch (Xanh lá)

Đá cẩm thạch mang một nguồn năng lượng dương dồi dào, nó biểu tượng cho sức khỏe, cho may mắn. Vì thế, người mệnh Mộc sở hữu cho mình một món trang sức được làm từ cẩm thạch sẽ xua tan đi phiền muộn, được tiếp thêm nguồn động lực mạnh mẽ, lạc quan trong cuộc sống. Từ đó đưa ra được những quyết định đúng đắn cho sự nghiệp và cuộc sống.

Số hạt vòng đá phong thủy

Đá phong thủy hợp với người mệnh mộc

Bởi vì trong mỗi chiếc vòng tay đá phong thủy đều mang một nguồn năng lượng huyền bí có tác động trực tiếp đến người đeo. Nếu lựa chọn đúng chiếc vòng phù hợp, nó sẽ mang lại nhiều điều tốt đẹp, may mắn và ngược lại. Vì vậy, việc lựa chọn một chiếc vòng tay đá phong thủy phù hợp với bản mệnh của mình là điều hết sức quan trọng.

Số lượng hạt đá của vòng chuỗi cũng góp phần mang đến những lợi ích về mặt phong thủy, bởi người ta thường chọn số hạt theo dụng ý sao cho phù hợp với mặt tích cực trong vòng tuần hoàn Sinh – Lão – Bệnh – Tử của con người. – Dựa theo phong thủy, trong vòng luân hồi của con người gồm “Sinh – Lão – Bệnh – Tử”, số lượng hạt đẹp nhất là những số chia 4 dư 1 như 13, 17, 21, 25,… bởi những số này thuộc cung “Sinh”.

Những điều kiêng kỵ khi đeo vòng đá phong thủy

Không nên sử dụng vòng đá đã qua sử dụng

Theo quan niệm phong thủy những chiếc vòng đá từ tự nhiên thì có sẵn nguồn năng lượng tích tụ. Những chiếc vòng này tự thân sẽ tỏa ra nguồn năng lượng tốt cho chủ nhân. Nhưng nếu là chiếc vòng đã có người sử dụng thì bạn cần phải nhờ Thầy phong thủy “khai quang điểm nhãn” để xua vận khí xấu do người trước để lại.

Nhiều người tỏ ra hoang mang khi vòng sử dụng bị vỡ, đứt. Đó là điều bình thường đúng theo quy luật sinh – lão – bệnh – tử. Bạn có thể thay dây mới và nhờ chế tác lại và sử dụng như thường.

Cách nhận biết vòng tay đá phong thủy thật hay giả

Cách nhận biết vòng tay đá phong thủy thật hay giả

– Việc đầu tiên bạn cần quan sát. Một viên đá tự nhiên nếu không phải đá trang sức thì gần như chắc chắn sẽ có vết như rạn, nứt, vân, tạp chất trong lòng đá, có thể quan sát được bằng mắt thường. Ngoại trừ thạch anh trắng, thạch anh khói, obsidian là những loại đá sạch trơn , còn lại các loại đá khác đều có thể nhận biết bằng cách này.

– Cầm trên tay bạn có thể cảm nhận trọng lượng của nó, nhựa cầm rất nhẹ, đá cầm thấy nặng hơn.

– Thả rơi mặt đá xuống nền gạch thường là đá sẽ bị nứt, rạn hay bể, vài trường hợp còn nguyên ( tuỳ thuộc vào độ cao và “thế” khi rơi) như vòng tay đá có viên đá hình tròn thì khó nứt khó vỡ hơn. Cách thử này huỷ hoại viên đá, mình khuyên các bạn không nên dùng. – Đá thật khi cầm áp ngay vào má sẽ thấy mát lạnh.

– Khi cầm trên tay lâu, đá hấp thụ thân nhiệt sẽ mất dần độ lạnh, và khi bỏ ra không cầm đá trong tay một khoảng thời gian, thì đá sẽ mát lạnh trở lại.

– Đa phần đá tự nhiên có màu sắc không đều nhau, màu sắc không sặc sỡ như đá giả hoặc nhựa tổng hợp. Những chiếc vòng tay hay linh vật phong thủy mà trong vắt không một chút gợn, màu sắc rực rỡ xanh đỏ tím vàng thì nhìn chung đều là hàng dởm. Bằng cách này bạn đã loại đi được kha khá những thứ đá vớ vẩn rẻ tiền.

Trên đây, dvt.vn đã chia dẻ với các bạn những thông tin liên quan đến việc lựa chọn vòng đá phong thủy cho người mệnh Mộc và những lưu ý khi sử dụng vòng đá phong thủy. Hy vọng rằng bài viết trên đây có thể giúp bạn lựa chọn được vòng đá phong thủy vừa hợp thời trang vừa phù hợp với vận mệnh của mình.