Cây Tầm Vông – Đặc điểm và ứng dụng của cây tầm vông vào đời sống

Cây tầm vông còn có tên gọi khác là cây trúc thái, trúc xiêm la.  Tầm vông được sử dụng rất nhiều để làm các vật dụng cũng như nhiều chức năng trong gia đình như làm cây cảnh trang trí, các đồ thủ công mỹ nghệ,…Bởi sự thân quen và tính tiện lợi ấy tâm vông đã mang giá trị kinh tế rất cao. Trong bài viết này sẽ giới thiệu cho bạn một số đặc điểm của cây tầm vông mà bạn nên biết. Hãy cùng nhau tham khảo nhé!

Cây tầm vông là cây gì? 

Cây tầm vông là cây gì?

Cây tầm vông (tre tầm vông) là một loại cây thuộc họ tre có tên thường gọi là cây trúc thái hay trúc xiêm la, được trồng nhiều ở các tỉnh đông nam bộ của Việt Nam. Cây có thân thẳng, ít lá, ít nhánh, đặc ruột nên có khả năng chịu được lực chống, độ bền và lực uốn rất tốt nên hiện nay người ta có xu hướng sử dụng ngày càng nhiều cây tầm vông ( tre tầm vông) vào các lĩnh vực khác nhau như nội thất, trang trí, thủ công mỹ nghệ, các công trình,…

Đặc điểm hình thái, sinh thái, sinh lý của cây tầm vông

Thân tầm vông

Theo số đo phổ biến thì khi trưởng thành, cây tầm vông có cho mình chiều cao khoảng 14m và độ rộng thân khoảng 7cm. Nhưng số đo không phù hợp lắm nên người ta đưa ra cách tính chiều cao và chiều rộng cụ thể như sau:

Thân tầm vông

“Đầu tiên chọn cây cần sử dụng, đốn cây xuống. Tiếp thep để đo chiều cao thân cây ta cộng các số đo lại với nhau:  chiều dài cây đã được đốn hạ + chiều dài của phần ngọn đã cắt + chiều dài phần gốc ngắn còn lại ở bụi. Và với chiều rộng hay còn gọi là đường kính ta lấy thước kẹp đo ngay giữa lóng gốc, lóng giữa, lóng ngọn của cây đã bị chặt mất ngọn. Làm như vậy cuối cùng ta sẽ có được số đo chính xác”.

Thân ngầm: Thân ngầm là phần cuống thân tồn tại trong đất, tầm vông thuộc loại thân hợp trục. Bộ phận này tính từ chồi trên gốc thân cây mẹ, phát triển và mọc ngang trong đất. Thân ngầm sẽ nối liền tre mẹ và tre con mà không cần đến rễ và chồi.

Gốc thân: là phần nối liền với thân ngầm, trên đó mang nhiều rễ quanh thân và các chồi, tạo điều kiện cho sau này măng phát triển thành một cây tầm vông hoàn chỉnh.

Đốt (lóng)

Các đốt trên tầm vông có vách dày hơn đốt của các loài tre còn lại, đặc biệt các lóng tại vị trí gốc đều đặc ruột. Mỗi mắt đều sẽ có một vòng nổi màu nâu – là nơi mà lá mo đính vào để ôm chắc lóng(đốt) thân. Dưới mỗi mắt đốt có một vòng trắng, khá dễ để nhận biết rõ. Đây là một nét đặc trưng riêng của tầm vông so với các loài khác. Các đốt từ gốc đến ngọn trên thân cây có đường kính dần nhỏ dần.

Cách đo đốt là đo rồi lấy chiều dài của đốt ( gốc, giữa, và ngọn), tính từ mắt  hiện tại cho tới vừa chạm đến mắt tiếp theo ở những cây khác đã được đốn hạ cùng trong vườn. Miêu tả đặc điểm của lóng: mắt giữa các đốt và lá mo: màu sắc, đặc điểm mặt bên trong, bên ngoài lá mo, kích thước bẹ, phiến mo và một số bộ phận phụ ở khớp nối tiếp theo của bẹ và cuống lá.

Măng

Trong giai đoạn măng từ lúc hình thành cho đến khi đạt cho nó chiều cao vào tầm 30 – 45 cm, thì nó chưa phân đốt trên thân. Giai đoạn này thân măng chỉ mang đa số những đốt ngắn, xung quanh măng bao bọc bằng nhiều lá mo non, màu xanh đậm, những lá mo xếp chồng đều lên nhau, và măng càng cao thì lá càng chuyển màu, cụ thể là ngả sang màu vàng nhạt. Phần mép lá bẹ sẽ bắt đầu khô rồi tới bên trong lá mo, cùng với đó rễ mọc ra nhiều dần.

Để đo kích thước của măng ta đo độ cao của măng từ mặt đất hay phần dưới cùng tới đỉnh măng.

Lá tầm vông

Gồm 2 loại: lá mo quanh đốt và lá trên cành.

Lá mo (mo nang): đặc điểm chung của các cây thuộc họ Tre đều có lá mo quanh đốt. Riêng tầm vông thì lá mo sống lâu trên thân, bộ phận bẹ mo ôm chặt vào đốt thân. Đây là 1 nét riêng tạo vẻ đẹp cho tầm vông. Lá mo hình thành theo măng. Mỗi lá mo gồm các phần như bẹ, phiến và các bộ phận phụ. Những lá mo gốc ngắn hơn so với lá mo trên thân trên. Lá mo có lông mịn, màu nâu, mép bẹ có nhiều lông

Lá trên cành: có khoảng 6-10 lá trên một cành. Mỗi lá gồm 3 bộ phận chính như: bẹ, cuống và phiến lá. Bẹ lá ôm chặt lấy cành, xếp trồng lên nhau. Phiến lá thon dài, trên đó có một gân chính và nhiều gân nhỏ khít nhau, chạy song song theo chiều dài phiến và tụ dần ở chóp lá. Mép lá có nhiều gai nhỏ.

Đặc điểm sinh lý, sinh thái của cây tầm vông

Tốc độ sinh trưởng: trung bình

Phù hợp với: Tầm Vông là loài tre có khả năng chịu khô hạn khá tốt, nó có thể sinh trưởng tốt tương đương với cây tre ở điều kiện lượng giáng thủy dưới 1.000 mm/năm.

Cây Tầm Vông chủ yếu nhân giống bằng hom gốc, nghĩa là chỉ cần chọn cây tre bánh tẻ tách khỏi bụi đem trồng. Ngày nay người ta đã phát triển kỹ thuật nhân giống Tầm Vông mới là chiết cành giúp cho việc nhân giống số lượng lớn dễ dàng hơn.

Trong điều kiện khí hậu ngày càng khắc nghiệt, nguồn nước khan hiếm thì việc trồng Tre Tầm Vông ở các vùng khô hạn, thiếu nước là rất thích hợp và đáp ứng được yêu cầu của tự nhiên. Mặt khác, thị trường đang có nhu cầu lớn về mặt hàng Tre Tầm Vông làm đồ thủ công mỹ nghệ, làm bàn ghế các vật dụng trong gia đình và vật liệu xây dựng .

Ngoài việc mang lại hiệu quả kinh tế cao cho người trồng, Tre Tầm Vông còn góp phần bảo vệ đất, chống xói mòn, chắn gió, cải thiện môi trường, góp phần phủ xanh đất trống, đồi núi trọc. Đặc biệt, lá và thân cây còn được sử dụng làm phân hữu cơ rất tốt cho đất.

Một số lưu ý về cách trồng và chăm sóc tầm vông để đạt hiệu quả cao

Cách trồng:

Khi mới trồng, cần chú ý chăm sóc cho cây, để rễ bám chắc vào lòng đất, giúp cây sinh trưởng tốt, cứng cáp không bị gãy đổ.

Mật độ tưới nước: tưới 2 lần/1 tuần, mức tưới này phù hợp cho cây, vì tầm vông có khả năng chịu hạn hán tốt.

Đất trồng: phải là đất ẩm, có độ hút nước cao.

Một số lưu ý về cách trồng và chăm sóc tầm vông để đạt hiệu quả cao

Cách chăm sóc:

Khi mới trồng phải chăm bón phân thường xuyên để tạo điều kiện cho cây sinh trưởng, phát triển, tạo cho rễ có độ bám chắc, lá cây xanh, tươi tốt.

Khi cây có hiện tượng lá vàng, lá úa, lá héo thì phải lập tức cắt bỏ ngay.

Nên chăm sóc đặc biệt nếu cây bị rụng lá hoặc có hiện tượng mềm, rục nhánh.

Công dụng của cây tầm vông

Cây tầm vông rất dễ trồng và chăm sóc, có đặc điểm nổi bật là chịu khô hạn rất tốt, có thể trồng được ở những vùng đất đỏ, đất cát, đất núi,… những vùng đất khắc nghiệt vẫn có thể trồng cây tầm vông được.

Đặc biệt, trong điều kiện khí hậu ngày càng khắc nghiệt như hiện nay, nguồn nước một số nơi khan hiếm thì việc người dân áp dụng trồng cây tầm vông ở những vùng đất khô hạn càng phát huy được hiệu quả sử dụng đất.

Ngoài việc mang lại hiệu quả kinh tế cho người trồng, việc trồng cây tầm vông còn giúp cho việc bảo vệ đất, chống xói mòn, chắn gió chắn bụi, bảo vệ môi trường góp phần phủ xanh đất trống, những đồi núi trọc bạc màu.

Bên cạnh đó thân cây tầm vông còn được sử dụng làm phân hữu cơ rất tốt cho cây trồng.

Là cây tầm vông nhưng lại mang trong mình tính chất của loài tre, nên có rất nhiều ứng dụng của tầm vông trong đời sống thực tế, được nhiều người ưa chuộng và sử dụng để trang trí và trong thi công, xây dựng. Bên cạnh đó loài cây này còn mang lại giá trị kinh tế rất cao cho người trồng.

Công dụng của cây tầm vông

Trong xây dựng: tầm vông được sử dụng trong các công trình nhỏ như: làm hàng rào, làm vách ngăn, làm cổng,… còn dùng để lợp mái nhà nhờ khả năng làm mát và thân thuộc với thiên nhiên.

Trong trang trí: tầm vông dùng làm trang trí cho nhiều nơi như nhà ở, khu nghỉ dưỡng, quán cà phê. Được chế tác thành các sản phẩm như: bàn ghế, giường,… ngồi, nằm đều sẽ rất mát, mang lại cảm giác nhẹ nhàng, thoải mái, và cho bạn một không gian thư giãn dân dã, hoài cổ.

ban-ghe
Bàn ghế làm từ cây tầm vông

Trên đây là bài viết về một số đặc điểm của cây tầm vông mà bạn chưa biết mà DVT.VN đã tổng hợp được, hy vọng có thể giúp bạn hiểu hơn về loại cây này và tìm được những ứng dụng phù hợp cho riêng mình. Đừng quên chia sẻ những hiểu biết của mình về cây tầm nhé vông dụng này với chúng mình nhé!

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *